Hồi học THCS, June Huh từng rất khó khăn để giải "bài toán hoán đổi 4 quân mã". Ông gần như đã bỏ cuộc sau hàng trăm lần thử và sai. Sau hơn một tuần, ông đã tìm ra chìa khóa giải quyết bài toán. Dưới đây là phần diễn đạt bài toán bằng hai câu hỏi được thầy
t5WkPa. Câu 1 Cho các cơ quan sau Chồi Hạt đang nảy mầm Lá đang sinh trưởng Thân Tầng phân sinh bên đang hoạt động Nhị hoa Auxin có nhiều trong A. 1, 2, 3, 5 và 6 B. 1, 2, 3, 4 và 5 C. 1, 2, 4, 5 và 6 D. 1, 2, 3, 4 và 6 Câu 2 Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa A. cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao B. thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao C. vừa phải D. không có tính chuyên hóa Câu 3 Người ta sử dụng auxin tự nhiên AIA và auxin nhân tạo ÂN, AIB nhằm mục đích A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ Câu 4 Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự phân hóa giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmon trong cây B. Ở cây non nhiều rễ phụ thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực C. Cây có rễ nhiều lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực và hoa cái bằng nhau, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng D. Cây có nhiều rễ và ít lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực bằng hoa cái, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng Câu 5 Gibêrelin có vai trò A. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân Câu 6 Khi nói về phitocrom, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng Câu 7 Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở A. đỉnh của thân và cành B. lá, rễ C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả D. Thân, cành Câu 8 Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên, nếu sử dụng auxin để phun lên rau, củ thì sẽ gây độc cho cơ thể. Nguyên nhân là vì A. Auxin nhân tạo làm gia tăng vi sinh vật gây bệnh B. Auxin nhân tạo không có enzim phân giải C. Auxin nhân tạo làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của cơ thể D. Auxin nhân tạo làm rối loạn chuyển hóa trong tế bào Câu 9 Auxin chủ yếu sinh ra ở A. đỉnh của thân và cành B. lá, rễ C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả D. Thân, cành Câu 10 Cho các dụng cụ, hóa chất và các đối tượng nghiên cứu như sau Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào say đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò cua auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn? Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây, cây còn lại giữ nguyên Cắt chồi ngọn của 2 cây Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cay, còn cây kia để nguyên Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây Lấy hai cây con làm thí nghiệm A. 1, 7 B. 2, 6, 7 C. 4, 5, 7 D. 2, 3, 7 Câu 11 Xét các đặc điểm sau Thúc quả chóng chín ức chế rụng lá và rụng quả kìm hãm rụng lá rụng quả kìm hãm rụng lá kìm hãm rụng quả Đặc điểm nói về vai trò của etilen là A. 2, 4 và 5 B. 2, 3 và 5 C. 1, 3 và 4 D. 2, 5 và 6 Câu 12 Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic AIA lên vết cắt của môt trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên? A. Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại B. Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại C. AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng D. Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin Câu 13 Gibêrelin được dùng để A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt Câu 14 Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây Câu 15 Vai trò chủ yếu của axit abxixic AAB là kìm hãm sự sinh trưởng của A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở Câu 16 Chất nào sau đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già? A. Auxin B. Xitokinin C. Axit abxixic D. Giberelin Câu 17 Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra A. Có tác dụng điều hòa hoạt động của cây B. Chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây C. có tác dụng kháng bệnh cho cây D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây Câu 18 Khi cây đã già thì lượng chất nào sau đây sẽ tăng? A. AIA B. Etylen C. Cytolinin D. GA Câu 19 Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và A. phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào B. Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào D. làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào Câu 20 Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là A. tính chuyển hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao B. với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể C. được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây D. được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác Câu 21 Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh Câu 22 Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh, muốn quả dứa chín sớm, thì cần bổ sung cho cây chất điều hòa sinh trưởng nào sau đây? A. Auxin B. Etylen C. Axit abxixic D. Giberelin Câu 23 Cho các hoocmôn sau Auxin Xitôkinin Gibêrelin Êtilen Axit abxixic Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là A. 1 và 2 B. 4 C. 3 D. 4 và 5 Câu 24 Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây B. Nồng độ thấp nhưng gây ra tác động sinh lí lớn C. Thường có tính chuyên hóa thấp hơn so với động vật D. Được tạo ra ở đâu thì gây tác động sinh lí ở đấy Câu 25 Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt A. Chồi, ra hoa B. Chồi, ra lá C. Chồi, ra rễ phụ D. Chồi, ra quả
Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững Hoocmôn kích thích Auxin có 3 dạng chính là auxin a Ci8H32O5 ; auxin b C18H30O4 và heterôauxin C10H9O2N AIA - axit inđôl axêtic. Auxin có ở mô phân sinh chồi, lá mầm và rễ. ở đỉnh chồi ngọn auxin vận chuyển tới cơ quan khác với tốc độ 5 - 15 mm/giờ. Auxin có tác động kích thích nhiều hoạt động sinh trưởng, làm trương giãn tế bào, làm tế bào lớn lên, tác động đến sự hướng sáng và hướng đất, làm cho chồi ngọn và rễ chinh sinh trưởng thành, kích thích sự ra quả và tạo quả không hạt, kìm hãm sự rụng hoa, quả, lá, thúc đẩy sự chuyển động chất nguyên sinh. Gibêrelin Gibêrelin là nhóm phitôhoocmôn phát hiện sau auxin. Khi nghiên cứu bệnh nấm lúa von đã phân lập được axit gibêrelic GA còn gọi là gibêrelin A3. Gibêrelin với nồng độ thích hợp có tác động về nhiều mặt. Kích thước thân mọc cao, dài, các lóng vươn dài ra, kích thước ra hoa, tạo quả sớm và quả không hạt, kích thích sự nảy mầm của hạt, củ và thân ngầm, có tác động tới quá trình quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ, axit nuclêic, hoạt tính enzim và thành phần hoá học trong cây. Xitôkinin Xitôkinin là dẫn xuất của ađênin C5H6N4 có tác động đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hoá già có liên quan tới sự ngăn chặn sự phân hủy prôtêin, axit nuclêic và diệp lục. Hoocmôn ức chế Axit abxixic AAB = chất gây ngủ C14H19O4 Axit abxixic là phitôhoocmôn của sự hoá già được tách chiết từ cơ quan đang nghỉ hay sắp rụng. Vai trò chủ yếu là kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, hạt, làm khí khổng đóng. Êtilen H2C = CH2 Êtilen là phitôhoocmôn dạng khí, làm tăng nhanh quá trình chín ở quả, làm rụng lá, làm chậm sự sinh trưởng của các mầm thân củ ví dụ mầm khoai tây. Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ Chất làm chậm sinh trưởng là chất tổng hợp nhân tạo có vai trò như chất ức chế sinh trưởng nhưng không làm thay đổi tính đặc trưng của sinh sản. Dùng chúng dễ làm thấp cây, cứng cây, chống lốp, đổ,... ví dụ ccc Clocôlinclorit, MH malêin hiđrat, ATIB axit 2,3,5 triiođôbenzôic. Chất diệt cỏ là các chất diệt các loại cỏ dại bằng cách phá hoại màng tế bào và màng sinh chất, kìm hãm quang hợp, xáo trộn quá trình sinh trưởng, ngừng trệ quá trình phân bào, ngăn cản quá trình sinh tổng hợp, còn cây trồng không bị hại. Ví dụ 2,4D ; 2,4 T, cacbamit, percloram... B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Câu 1. Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng. Hoocmôn thực vật hay phitôhoocmôn là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Hoocmôn thực vật có các đặc điểm chung + Hoocmôn được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác trong cây. + Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Hoocmôn ở thực vật có tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. + Trong cây, hoomôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Câu 2. Có mấy nhóm hoocmôn thực vật. Nêu tên các hoocmôn của mỗi nhóm và ví dụ về tác dụng của chúng. Tuỳ theo mức độ biểu hiện tính kích thích hay tính ức chế sinh trưởng, các hoocmôn thực vật được phân thành hai nhóm nhỏ là hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế. Hoocmôn kích thích sinh trưởng gồm Auxin AIA, gibêrelin GA, Xitôkinin. + Auxin AIA được sinh ra ở đỉnh của thân và cành có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, trong tầng phân sinh bên, trong nhị hoa. Tác động sinh lí của AIA ở mức tế bào. Ớ mức cơ thể, AIA tham gia và nhiều quá trình hoạt động sống của cây hướng động, ứng động... Ngoài ra còn có các auxin nhân tạo NAA, IBA.. Sử dụng để kích thích ra rễ cành giâm, chiết tăng tỉ lệ thụ quả... auxin nhân tạo không có men phân giải nó nên không được dùng với sản phẩm sử dụng trực tiếp làm thức ăn vì nó tích luỹ trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật. + Gibêrelin GA được sinh ra chủ yếu ở trong lá và rễ. Có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng. GA tác động sinh lí ỏ' mức tế bào tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mỗi tế bào. ơ mức cơ thể GA dùng để kích thích nảy mầm hạt, chồi, củ, tạo quả không hạt,... + Xitôkinin là nhóm chất tự nhiên zeatin và nhân tạo kinetin có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào ở mức tế bào, ở mức cơ thể có tác dụng đối với sự hình thành chồi ở mô callus. Hoocmôn ức chế sinh trưởng gồm êtilen, axit abxixic. + Êtilen được sản sinh ra trong hầu hết các phần khác nhau của cơ thế’ thực vật. Sản ra nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị thương tổn, quả đang chín... Vai trò ức chế sinh trưởng chiều dài, tăng bề ngang của thân cây. Khởi động sự tạo rễ ở lông hút cây mầm rau diếp xoắn, thúc quả chóng chín, tạo quả trái vụ. + Axit abxixic AAB có trong mô thực vật có mạch, trong lá và chóp rễ cây có hoa. Vai trò ức chế sự nảy mầm của hạt. Khi cây mất nước nó tích luỹ nhiều trong mô của cây. HỌC rối' SINH HỌC 11 Câu 3. Nêu hai biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng các hoocmôn thực vật. Auxin và các auxin nhân tạo như NAA, IBA kích thích cà chua tăng tỉ lệ thụ quả, loại bỏ hạt ỏ' cây dâu tây bằng hoocmôn AIA. Gibêrelin kích thích nảy mầm chồi củ khoai tây, tạo nho không hạt. Êtilen tạo quả dứa trái vụ, thúc quả chóng chín, tăng sinh trưởng bề ngang ở thân cây cây mầm đậu. Câu 4. Điểu cân tránh trong việc ứng dụng hoocmôn thực vật là gì? Vì sao? Khi sừ dụng hoocmôn thực vật, không nên sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng nhân tạo vào các sản phẩm trực tiếp làm thức ăn. Các hoocmôn này không có các enzim phân giải, nó tích luỹ lại trong nông phẩm sẽ gây ngộ độc cho người và gia súc.
Bài 1 trang 135 SGK Sinh 11 nâng cao Thế nào hoocmôn thực vật? Hướng dẫn giải Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây, điều tiết và đảm bảo sự hài hòa các hoạt động sinh trưởng. Hoocmôn thực vật có hai nhóm Nhóm chất kích thích sinh trưởng Auxin, gibêrelin có tác động đến sự kéo dài, lớn lên của tế bào. Xitôkinin có vai trò trong phân chia tế bào. Nhóm các chất kìm hãm sinh trưởng Axit abxixic tác động đến sự rụng lá. Etilen tác động đến sự chín của quả. Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ. Bài 2 trang 135 SGK Sinh 11 nâng cao Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sinh trưởng của cây bị kìm hãm bởi A. Auxin. B. Gibêrelin. C. Axit abxixic. D. Xitôkinin. Hướng dẫn giải Đáp án C Bài 3 trang 135 SGK Sinh 11 nâng cao Khi dùng các hoocmôn thực vật cần chú ý những vấn đề gì? Hướng dẫn giải Sử dụng phitôhoocmôn cần chú ý nồng độ tối thích vài ppm đến vài chục, vài trăm ppm. Nếu nồng độ quá thấp thì hiệu quả thấp, nếu nồng độ cao quá sẽ ức chế sự sinh trưởng, thậm chí còn phá hủy hay gây chết mô và tế bào sinh vật. Ví dụ Dùng gibêrelin 5 - 40pp làm tăng năng suất nho gấp đôi. Để dứa ra quả trái vụ nhằm tăng thêm một vụ thu hoạch, người ta dùng 5 - 10 ppm 2,4 D. Dùng 1g đất đèn có chứa êtilen đổ vào nón dứa kích thích ra hoa sớm. Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các phitôhoocmôn. Đối với chất diệt cỏ chú ý tính chọn lọc riêng biệt. Bài 4 trang 135 SGK Sinh 11 nâng cao Trong nông nghiệp sử dụng hoocmôn thực vật đã mang lại kết quả cụ thể nào? Ví dụ ở địa phương? Hướng dẫn giải Auxin Làm rễ mọc nhanh, mạnh 50 - 100 ppm ngâm cành chiết 24 giờ, tạo quả không hạt cà chua, nho. Gibêrelin Làm sợi lanh, đay dài; quả không hạt cam, dưa hấu, nho. Xitôkinin Dùng trong nuôi cấy mô tạo cơ quan sinh dưỡng rễ mới, cành mới. Axit abxixic Gây nên trạng thái nghỉ, ngủ của chồi cam, quít, khoai tây. Êtilen Làm quả chín đều cà chua, chuối, làm rụng lá. Chất làm chậm sinh trưởng cỏ ở công viên, sân đá bóng mọc chậm. Chất diệt cỏ Làm chết cỏ ở ruộng ngô đậu. Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 11 Chương 3 Hoocmon thực vật được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!
giải sinh 11 bài 35