Những khái niệm đầu tiên về REST (REpresentational State Transfer) được đưa ra vào năm 2000 trong luận văn tiến sĩ của Roy Thomas Fielding (đồng sáng lập giao thức Trong luận văn ông giới thiệu khá chi tiết về các ràng buộc, quy ước cũng như cách thức thực hiện với hệ thống để có được một hệ thống REST.
Giải thuật sắp xếp chọn (Selection Sort) trong Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Học Cấu trúc dữ liệu & giải thuật với ngôn ngữ C, C++ và Java theo các bước cơ bản tới nâng cao bắt đầu từ Giải thuật, Cấu trúc dữ liệu, Mảng, Danh sách liên kết, Danh sách liên kết đôi, Danh sách liên kết vòng, Ngăn xếp, Hàng
Hôm qua (11/9), tại nhà thờ Grand Mosque nổi tiếng ở thánh địa Mecca, Arab Saudi xảy ra vụ sập cần trục nghiêm trọng. Đến thời điểm này, giới chức địa phương xác nhận có 107 người thiệt mạng, 238 người bị thương vì vụ tai nạn trên.
a) Bạn không thể hoàn thành khối lượng đồ án; b) Bạn không dàn trang tốt; c) Bạn không làm việc chăm chỉ. Đừng lạm dụng màu sắc, nhưng cũng đừng làm cho đồ án của bạn quá mờ nhạt. Nó có thể làm mỏi mắt người xem và tạo ấn tượng bạn đã không làm việc đủ
1. Sap System nghĩa là gì. SAP là viết tắt của Systems Applications and Products in Data Processing (Hệ thống Ứng dụng và Sản phẩm trong Xử lý Dữ liệu). Theo đó, đây cũng chính là tên gọi của 1 phần mềm phần hay nhà quản lý chuyên sản xuất phần mềm. Với mục đích quản lý các
Ở đây ta có cấu trúc dạng cây với 1 nút gốc chứa 5 khóa (gọi là key) và 6 nút con mỗi nút chứa 2 phần tử có tính chất kẹp giữa. (3,5,7,9,11) (1,2)-> (3,4)-> (5,6)-> (7,8)-> (9,10)-> (11,12) Khi tìm kiếm trên cấu trúc này ta sẽ bắt đầu từ node trên tìm kiếm tuần tự để tìm ra
fHOTZ6z. 10/7/17 Lưới định vị trong sap2000 Grid only ta chọn mẫu mô hình và dựa vào công trình để định nghĩa lưới. Sau khi chọn mô hình => xuất hiện hộp thoại Quick Grid Lines Chọn một trong 2 tọa độ, với công trình có các góc vuông thường sử dụng hệ tọa độ Cartesian khi đó phải định nghĩa các thông số sau Number of Grid Line Tổng số lưới theo các phương X,Y,Z thông thường ta dựa vào các trục kết cấu để định nghĩa lưới Grid Spacing Khoảng cách của lưới theo các phương First Grid Line Location vị trí của lưới đầu tiên. Nhấn OK Menu Define > Coordinate Systems/Grids… để sửa chi tiết Hoặc click chuột phải vào cửa sổ làm việc chọn Edit Grid Data hoặc Click vào bất kì Grid line nào Click Modify/Show System Trong đó Display Grid as Xác định cách hiển thị lưới Ordinate Hiển thị lưới theo hệ trục tổng thể Spacings Hiển thị theo khoảng cách giữa các đường lưới. Hide All Grid Lines ẩn các đường lưới. Glue to Grid Line Dính các nút vào lưới ; điều chỉnh lưới cũng có nghĩa là điều chỉnh hệ trục kết cấu Buble size Kích thước vòng tròn hiển thị trục Reset to default color đưa về chế độ màu chuẩn,mặc định. Reorder Ordinate Sắp xếp lại thứ tự tọa độ đường lưới Chú ý Trong quá trình điều chỉnh có thể vào Menu Edit để thêm xóa các đường lưới.
6/7/17 Hệ tọa độ trong sap2000 Hệ tọa độ tổng thể trong sap2000, hệ tọa độ địa phương trong sap2000,quy tắc bàn tay phải 1. Hệ tọa độ tổng thể Global coordinate system Hệ tọa độ tổng thể là hệ tọa độ vuông góc trong không gian ba chiều,của trục tọa độ vuông góc với nhau và hợp thành một tam diện thuận,chiều của chúng được xác định bằng quy tắc bàn tay trục của hệ tọa độ tổng thể được quy ước là của trục X,Y,Z trong SAP 2000 hệ tọa độ này có tên là GLOBAL. Hướng mặc định của hệ trục tọa độ luôn có chiều dương của trục Z hướng thẳng đứng từ dưới lên hệ trục tọa độ địa phương cho nút,phần tử và tải trọng của gia tốc nền đều được định nghĩa tương ứng với hướng thẳng đứng đối với tải trọng bản thân được định nghĩa theo chiều ngược với trục Z mặt phẳng X-Y nằm ngang. Hệ tọa độ tổng thể có thể là hệ tọa độ vuông góc Cartesian và hệ tọa độ trụ Cylindrical. 2. Hệ trục tọa độ bổ sung Hệ trục tọa độ bổ sung có thể được dùng để dễ dàng cho quá trình mô hình một bộ phận nào đó của kết cấu. Một hệ trục tọa độ phải có một điểm gốc và các trục,các trục này vuông góc với nhau và xác định theo quy tắc bàn tay phải. 3. Hệ tọa độ địa phương Mỗi thành phần cơ bản của kết cấu nút,phần tử ,hay ràng buộc chuyển vị đều có các hệ tọa độ địa phương của chính trục của hệ tọa độ địa phương cũng được xác định bằng quy tắc bàn tay phải và ký hiệu các trục 1,2,3. Để tạo hệ trục này ta dung chức năng tạo hệ tọa độ địa phương của của SAP 2000. Trục 1 màu đỏ,trục 2 màu trắng và trục 3 màu xanh giống như màu của quốc k? Mĩ 4. Quy tắc bàn tay phải
Hiện tại mình thấy có rất nhiều bạn vẫn đang thắc mắc hay khó hiểu về hệ tọa độ địa phương trong Sap2000 hay trong Etabs. Bài này mình sẽ nói chi tiết hơn về hệ tọa độ của phần từ Frame dầm, cột ... Nói lại một chút về hệ tọa độ địa phương. Nó hệ tọa độ gắn vào mỗi phần tử – nghĩa là mỗi phần tử đều có một hệ tọa độ địa phương của riêng nó . Để hiển thị hệ tọa độ địa phương các bạn chỉ cần sử dụng tổ hợp phím Ctrl + E trong Sap2000 hoặc lựa chọn menu View -> Set Display Option hoặc click vào icon trên thanh toolbar hoặc xem lại video gắn trong bài mà mình đã hướng dẫn trên kênh youtube riêng. Hệ tọa độ địa phương được thể hiện bởi 3 mầu ứng với 3 trục 1, 2, 3. Trước đây là màu đỏ, trắng và xanh nhưng hiện nay lại là màu đỏ, xanh da trời và xanh lá cây. Nói chung là khó cho một số bạn nhận ra mầu nào ứng với trục nào . Vì kết quả xuất ra là theo 3 trục 1,2,3 chứ không phải theo mấy cái màu sắc đó . Để giải quyết, tôi viết bài này để giúp các bạn xác định được trục 1,2,3 của phần tử Frame. Vì sao tôi chọn phần tử Frame để giải thích? Vì nó phức tạp hơn 2 phần tử Point và phần tử Shell – 2 phần tử còn lại các bạn xem video sẽ rõ nhé . Ảnh Internet Xác định phương chiều Mặc định trục 1 của phần tử Frame luôn trùng với trục thanh, có hướng đi từ đầu I đến đầu J. Còn trục 2 và trục 3 có phương chiều xác định phụ thuộc vào loại Frame cột, dầm hay giằng. Chúng ta sẽ đi cụ thể Với Frame thẳng đứng cot Với Frame dạng thẳng đứng – mà thông thường là cột – có những quy ước cụ thể như sau Trục 1 dọc theo trục thanh, chiều dương cùng chiều với trục Z, hướng lên trên nếu vẽ phần tử này từ dưới lên trên Trục 2 vuông góc với phần tử và hình chiếu của nó trên trục tổng thể X sẽ cùng hướng với chiều dương của trục X Trục 3 vuông góc với phần tử và chiều dương của nó được xác định theo quy tắc bàn tay phải dựa theo trục 1 và 2 đã xác định bên trên. Bạn nào chưa biết về quy tắc bàn tay phải thì xem tại đây Với Frame nằm ngang dam Với các Frame nằm ngang – thường là dầm – nằm song song với mặt phẳng XY. Có quy tắc như sau Trục 1 trùng với trục thanh. Hình chiếu của trục 1 lên trục tổng thể X thì cùng hướng với chiều dương của trục X. Nếu dầm mà song song với trục Y thì hiển nhiên là không có hình chiếu lên trục X và khi đó chiều dương của trục 1 lại trùng với chiều dương của trục Y Trục 2 vuông góc với phần tử thanh, chiều dương của trục 2 cùng với chiều dương của trục Z hướng lên Trục 3 vuông góc với phần tử và nằm ngang. Chiều dương của trục 3 xác định theo quy tắc bàn tay phải như bên trên đã đề cập . Với các Frame khác xien Với những phần tử không thẳng cũng không ngang thì quy tắc trục địa phương như sau Trục 1 vẫn dọc theo trục thanh, chiều dương có xu hướng hướng lên trên. Hình chiếu của trục 1 lên trục Z của hệ tọa độ tổng thể có chiều dương cùng chiều với trục Z, hướng lên Trục 2 vuông góc với phần tử thanh. Mặt phẳng chứa trục 1 – 2 luôn thẳng đứng – tức là vuông góc với mặt phẳng X-Y. Chiều dương có xu hướng hướng lên trên. Hình chiếu của trục 2 lên trục Z có chiều dương cùng chiều với trục Z hướng lên trên Trục 3 vuông góc với phần tử và nằm ngang, được xác định theo quy tắc bàn tay phải. Xoay trục địa phương Xoay hệ tọa địa phương hữu ích khi bạn muốn gán tải trọng lên phần tử theo phương bất kỳ . Bản chất của việc xoay hệ tọa độ địa phương là việc xoay trục 2 và 3 quanh trục 1. Làm như sau Chọn phần tử Frame cần xoay Chọn menu Assign > Frame > Local Axes. Trong này có 3 lựa chọn Angle, Rotate by Angle, Orient with Grid System – Applies to Vertical Frame Objects Only các bạn hãy thử và kiểm tra lại nhé. Mọi câu hỏi các bạn đặt ở phần bình luận, mình sẽ giải thích. Chúc các bạn thành công! Điều hướng bài viết
Tr−êng ¹i häc thuû lîiKhoa cng tr×nhBé mn kÕt cÊu cng tr×nh====o0o====H−íng dÉn sö dôngSAP2000Version so¹n Msc. Hång TiÕn Th¾ngHμ Néi - 11/2014PhÇn IKiÕn thøc c¬ b¶nTrờng ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000Bi 1 Mở đầu các qui ớc cơ bảnI. Giới thiêu-SAP2000 Structural Analysis Program ra đời vào năm 1998 Version ĐHAvenue phiên bản của SAP2000 + Advanced Version phiên bản nâng cao.+ Standard Version phiên bản chuẩn.+ Education Version phiên bản dành cho học tiến hành phân tích kết cấu dựa theo phơng pháp PTHH dựa vào mô hìnhtơng thích, tìm ra chuyển vị tại các điểm nút của các phần tử, từ đó tính đợc nội lực,ứng suất,...của phần dựa vào các phần tử mẫu nh pt thanh, pt vỏ... để mô tả các dạng kết năng của SAP2000 SAP2000 có 2 khả năng chính là khả năng phân tích nội lực chuyển vị và khả năng thiết kế.+ Khả năng phân tích nội lực SAP2000 cung cấp nhiều tính năng mạnh để mô hình và tínhtoán nhiều loại kết cấu từ đơn giản đến phức tạp với các tính năng giao tiếp dễ sử dụng, dễmô tả các dạng kết cấu, sửa đổi-in ấn thuận tiện,...SAP2000 có thể thực hiện các bài toán phân tích tĩnh, phân tích động tính tần số daođộng, tính nội lực động,....Vật liệu sử dụng trong bài toán có thể đẳng hớng, trực hớng hoặc phi trọng tác dụng lên kết cấu có thể là tảI trọng tập trung, tải trọng phân bố, áp lực củachất lỏng, khí,Tải trọng có thể tác dụng tĩnh hay động, có vị trí bất động hay di quả tính toán có thể xem trực tiếp trên màn hình hay đọc ở dạng văn bản.+ Khả năng thiết kếThiết kế kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép theo các tiêu chuẩnBS, ACI, AASHTO, CSA, EUROCODE, hiện các bài toán kiểm tra kết cấu thép, kết cấu bê tôngcốt thép theo các tiêu chuẩn BS, AISC, EUROCODE, CISC, ...rất tiếc hiện nay SAP2000 cha hỗ trợ thiết kế kết cấu bê tông cốt thép và kết cấu théptheo các tiêu chuẩn Việt Nam.Các File dữ liệu*.SDB file dữ liệu chính.*.S2k file dữ liệu dới dạng text, có thể dùng các phần mềm soạn thảo văn bản để tạo dữliệu hoặc sửa chữa.*.OUT, *.TXT file dữ liệu chứa các kết quả đợc xuất I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000II. Giao diện- Hệ thống menu Menu bar File Edit View Define Bridge Draw Select ...- Hệ thống thanh công cụ Tool bar ..........- Các cửa sổ hiển thị có thể hiển thị từ 14 cửa sổ cùng một Thanh trạng thái + hộp đơn vị góc dới bên phải màn hình.Để xây dựng mô hình kết cấu và thực hiện tính toán đợc nhanh chóng cần sử dụng kết hợphệ thống Menu, hệ thống các thanh công cụ...Các MenuThanh công cụCửa sổ màu sáng là cửasổ nhận các thao tácCửa sổ hiển thị có thểhiển thị 14 cửa sổHộp đơn vịThanh trạng tháiPhần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000III. Trình tự giải bài toán kết cấu bằng phần mền SAP20001. Xác định hệ đơn Tạo các đờng Xây dựng các mô hình kết Định nghĩa và gán các thuộc tính cho đối tợng+ Vật liệu+ Tiết diện+ Điều kiện biên+ Tải trọng+ Tổ hợp tải trọng5. Thực hiện tính toán chạy chơng trình.6. Xem, biểu diễn, xuất kết định các số liệu đầu vàoXác đinh các yêu cầu tính toán, các kết quả cần định dạng hình học, tải rạc hoá kết cấu, chọn phần tử mẫu thích số hoặc thay đổi số hiệu các điểm nút, phần tử ... nếu cầnĐịnh nghĩa các phơng án tải trọng, gán tải trọng cho phần hiện giải bài toán vàKiểm tra kết quảBiểu diễn, xuất kết quả+ Bằng hình vẽ.+ Bằng File kết I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000IV. Các qui ớc cơ bản1. Hệ thống đợn vị Unit systemTuỳ từng bài toán mà chọn một đơn vị tính toán cho phù hợp nên chọ hệ đơnvị ngay từ khi bắt đầu bài toán. Sau khi tính toán chơng trình tự động chuyểntoàn bộ về hệ đợn vị đã chọn ban đầu. Hệ đơn vị đợc chọn tại hộp đơn vị chuẩngóc dới bên phải màn hình.ở Việt Nam hiện nay thờng sử dụng hệ đơn vị T, m, C hay kN, m, Các hệ thống toạ độ Coordinate systems-Hệ toạ độ tổng thể Global coordinate system OXYZ các trục toạ vuông góc với nhauvà hợp thành một tam diện thuận. Hệ tọa độ tổng thể dùng để xác định tọa độ các phần tửtrong mô hình hệ tọa độ tổng thể, trục Z luôn là trục thẳng đứng, hớng lên, nh vậy mặt phẳngXY là mặt bằng và thờng chọn mặt phẳng XZ là mặt phẳng làm việc chính của hệ ví dụnh phơng ngang của hệ khung không gian hoặc mặt phẳng làm việc của hệ khungphẳng. Toạ độ của một vị trí đợc xác định bằng 3 toạ độ x, y, z của vị trí đó. Phơngcủa hệ toạ độ đợc ký hiệu là X, Y, Z hớng + là cùng chiều, - là ngợc chiều.-Hệ toạ độ con Để dễ dàng cho quá trình mô tả một bộ phận nào đó của kết cấu,SAP2000 cho phép tạo thêm hệ tọa độ con dùng làm hệ tọa độ riêng cho bộ phận đó củakết toạ độ địa phơng Local coordinate systemMỗi đối tợng trong mô hình đều có hệ toạ độ riêng của nó gọi là hệ toạđộ địa phơng của đối tợng đó ví dụ hệ toạ độ địa phơng của nút, củathanh ..., hệ toạ độ địa phơng đợc sử dụng để xác định các tính chất, tảitrọng, nội lực ... của đối tợng đó. Hệ toạ độ địa phơng đợc ký hiệu là123. Nói chung, hệ toạ độ địa phơng của mỗi đối tợng là có thể khác nhau, nút nàykhác nút kia, thanh này khác thanh kia ...* Với nút trục 1 màu đỏ trùng với trục X, trục 2 màu trắng trùng với trục Y, trục3 màu xanh trùng với trục Z của hệ tọa độ tổng thể.* Với phần tử thanh+ Trục 1 màu đỏ đi dọc theo phẩn tử và có chiều dơng hớng từ nút i đến nút jcủa phần tử .+ Trục 1 và trục 2 hợp thành mặt phẳng thẳng đứng Z.+ Trục 2 màu trắng hớng theo chiều trục +Z, hoặc +X khi phần tử thẳngđứng.Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000+ Trục 3 màu xanh song song với mặt phẳng trục toạ độ địa phơng tuân theo qui tắc tam diện thuận.* Với phần tử tấm vỏ+ Trục 3 màu xanh là trục pháp tuyến với phần tử vuông góc với mặt phần tử.+ Trục 2 và trục 3 hợp thành mặt phẳng thẳng đứng Z.+ Trục 2 màu trắng hớng theo chiều + Z hoặc +Ykhi phần tử nằm ngang.+ Trục 1 màu đỏ nằm ngang mpX-Y.* Hệ toạ độ địa phơng của nút 1, 2, 3 song song với các trục X, Y, Z của hệ toạ độtổng I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP20003. Bậc tự do của nút DOF Degree Of Freedom-Là số thành phần chuyển vị của nút đó DOF.-Mỗi nút có 6 bậc tự do Ba thành phần chuyển vị thẳng theo phơng hệ toạ độ địa phơng gọi là U1, U2, U3 Ba thành phần chuyển vị xoay theo phơng hệ toạ độ địa phơng gọi là R1, R2, thành phần chuyển vị của nút đợc khống chế bằng điều kiện biên của nút JointRestraints hoặc dùng Menu Analyze > Set Analysis options... để khống chế các chuyểnU3vị của từng bài toán ở các mặt phẳng khác nhau mà số bậc tự do của nút ứng với các phần tửcó thể thay đổi, thể hiện ở bảng sauLoại phần tửCác thành phần chuyển vịU1U2U3R1R2R3Khung dầm phẳng mp X-Y001110Khung dầm phẳng mp Y-Z100011Khung dầm phẳng mp Z-X010101Khung dầm không gian000000Dàn không gian000111Hệ dầm giao nhau110001Tấm và Vỏ000000Phần tử phẳng mp X-Y001111Phần tử phẳng mp Y-Z100111Phần tử phẳng mp Z-X010111Phần tử khối0001110 thành phần chuyển vị không bị khống thành phần chuyển vị bị khống các thành phần chuyển vị thẳng theo trục các thành phần chuyển vị xoay quanh trục I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000V. Hệ lới tọa độ và các kết cấu mẫu1. Hệ thống lới toạ độ Grid line system-Khai báo hệ lới trong hệ toạ độMenu File > New Model Ctr+N > Grid OnlyCartersian hệ toạ độ lới vuông hệ toạ độ lợng lới theophơng X, Y, ZKhoảng cách giữacác lới X, Y, ZTùy theo bài toán thực hiện ở dạng không gian hay bài toánphẳng mà khai báo lới X, Y, Z thích chỉnh hệ lớiMenu Define > Coordinate Systems/Grids ...>Modify/Show System...Tại đây ta có thể thêm, xoá, di chuyển lới.+ UnitsHệ đơn vị muốn hiển thị.+ Display Grids asXác định cách hiển thị thị lới theo hệ trục tọa thị lới theo khoảng cách giữa các đờng lới.+ Hide All Grid Linesẩn tất cả các đờng lới trong hệ tọa độ đó.+ Glue to Grid LinesDính các nút vào lới khi di chuyển lới, nút cũng bị kéotheo.+ Bubble SizeKích thớc ô hiển thị chỉ dẫn lới.+ Reset to Defaulbr />Number of Stories Số tầngTop Bottom width along X,Y Bề rộng của đỉnh đáy dàn theo phơng X, YStory height Chiều cao 1 Hệ khung phẳng 2D FramesNumber of Stories Số tầngStory height Chiều cao một tầngNumber of Bays Số nhịpBay Width Chiều rộng một nhịpe. Hệ khung không gian 3D FramesNumber of Stories Số tầngStory height Chiều cao 1 tầngNumber of Bays along X,Y Số nhịp theo hớng X,YBay Width Chiều rộng 1 nhịpf. Vách cứng WallNumber of Divisions X, Z Số ô lới theo trục X,ZDivisions Width X, Z Chiều rộng một ô lới theo trục X-Z tơng ứngPhần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000g. Kết cấu sàn phẳng Flat SlabNumber of Divisions X, Y Số khoảng chia theo hớng X,YDivisions width along X, Y Độ dài của mỗi khoảng chia theo hớng X,YMilddle Strip width X, Y Độ rộng của dải qua các gối đỡ theo phơng X,Yh. Phần tử vỏ ShellNumber of Divisions, Z Số khoảng lới theo chiều cao của mặt of Divisions, Angular Số khoảng lới theo chu viCylinder height, radius Chiều cao, bán kính mặt trụ..................Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000Bi 2 công cụ xây dựng hình họcA. Công cụ xây dựng mô hình kết cấu1. Nút Jointa. Vẽ nút- Dùng Menu Draw > Draw Special Joint Chỉ định vị trí Dùng thanh công cụ Chỉ định vị trí nútb. Xem thông tin về nútChọn nút cần xem thông tin và click phải chuột trên nút.+ LocationĐịnh Tên của ràng buộc chuyển hiệu CoordinatesTọa độ liên kết các phần tử...Special Jt User DefĐịnh nghĩa đặc biệt gán cho nút.+ AssignmentsCác yếu tố đã gán cho buộc chuyển thành phần chuyển vị không axesGóc xoay tơng đối giữa ba trục của hệ toạ độ địa phơngcủa nút với ba trục tơng ứng của hệ toạ độ tổng thành phần của liên kết đàn của ràng buộc chuyển Loại ràng buộc body, weld, diaphragm....MassCác thành phần khối lợng ngoài đặt tập chung tại ZoneNhóm nút có một số đặc điểm giống Pattern Nút thuộc pattern ....GroupNút thuộc nhóm...Generalized DisplsCác thành phần chuyển vị Named SetsCác thành phần của nút đợc chọn để xuất ra cơ sở dữ Functions+ LoadCác thành phần lực tập chung tại năng chủ yếu của hộp thoại này là để ta xem các thông tin về nút và thay đổi vị trí I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP20002. Phần tử thanh Framea. Vẽ phần tử thanh- Dùng Menu Menu Draw > Frame/Cable/Tendon Lần lợt bấm trái chuột vào cácđiểm cần tạo Frame, bấm ESC khi hoàn Draw > Quick Draw Frame/Cable/Tendon. vẽ nhanh Bấmvào đờng lới cần tạo Frame, bấm ESC khi hoàn Dùng thanh công cụ cũng có thể thực hiện đợc hai chức năng nh trên.Khi vẽ tuân theo qui tắc từ dới lên trên, từ trái sang phảiĐể tạo điều kiện thuận lợi cho việc vẽ bằng cách chỉ trực tiếp trên màn hình, Sap2000 có hỗtrợ chế độ bắt điểm tự động khi đang vẽ phần tử+ Dùng Menu Draw > Snap to... point / Line ends and midpoints / Intersection /Perpendicular projections / Lines and edges.+ Dùng thanh công cụ bấm các nút .... trên thanh công cụ khi dang vẽ phần Xem thông tin phần tử FrameChọn phần tử Frame cần xem thông tin và click phải chuột trên phần tử đó.+ LocationĐịnh Tên của ràng buộc chuyển hiệu phần procedurePhần tử đợc sử dụng cho việc thiết kế Kết cấu thép, Kếtcấu bê tông,....LengthChiều dài phần tử Object TypeDạng của phần tử JointINút bắt đầu của phần tử thanh nút I.Coordinate SystemHệ tọa độ mà nút bắt đầu của phần tử thanh I tham Y, ZTọa độ nút bắt đầu của phần tử thanh nút I.End JointJNút cuối của phần tử thanh nút J.Coordinate SystemHệ tọa độ mà nút cuối của phần tử thanh nút J tham Y, ZTọa độ nút cuối của phần tử thanh nút J.+ AssignmentsCác yếu tố ràng buộc đã gán cho phần tử PropertyTên tiết diện đã gán cho phần tử liên kết đợc giải phóng cho phần tử axesHệ toạ độ địa phơng của phần tử I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhGroupHớng dẫn sử dụng SAP2000Thanh thuộc nhóm..............+ LoadCác thành phần tải trọng đã gán cho phần tử Phần tử tấm vỏ Shella. Vẽ phần tử Shell- Dùng MenuDraw > Draw Poly Area Vẽ phần tử vỏ tứ giác, tam giác.Khi vẽ cần tuân theo qui tắc chọn các điểm ngợc chiều kim đồng hồ> Draw Rectangular AreaVẽ phần tử vỏ chữ nhật.Khi vẽ cần tuân theo qui tắc chọn hai điểm theo chiều từ dới lên trên> Quick Draw AreaVẽ nhanh phần tử chữ nhật.Dùng để vẽ các phần tử tấm trong khoảng lới đã tạo- Dùng thanh công cụ ta cũng có thể thực hiện đợc ba chức năng trênb. Xem thông tin phần tử ShellChọn phần tử Shell cần xem thông tin và click phải chuột trên phần tử I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000b. quan sát v biểu diễn vật thể1. Cửa sổ làm việcTa có thể cùng lúc hiển thị từ 14 cửa sổ làm việc trên màn định số cửa sổ làm việcMenu Option > Windows2. Chế độ biểu diễn và quan sát vật thể- Các xác lập để biểu diễn và quan sát vật thể nằm hầu hết trong Menu Chỉ có tác dụng với cửa sổ hiện Hiển thị 3DMenu View>Set 3D View...Shift+F3- Plane Xoay trên mặt ElevationChọn cao độ. - ApertureChọn góc thể dùng Fast View để chọn nhanh cách hiển Hiển thị 2DMenu View>Set 2D View...Shift+Ctrl+F1- Chọn mặt Vị trí của mặt Giới hạn không gian quan sátMenu View>Set Limit...- Đặt khoảng giới hạn theo các Ignore Limit Settings bỏ qua các xác lập giới Xác lập các thông số biểu diễn vật thểMenu View>Set Display Options...Ctrl+EBấm phím tắt trên thanh công cụHiển thị về nútHiển thị về thanhHiển thị chungHiển thị về tấmHiển thị về pt khốiHiển thị pt liên kếtPhần I Kiến thức cơ bảnHiển thị theo ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000Joint Các chức năng hiển thị trên màn hình của nút+ Labels bật/tắt hiển thị số hiệu của nút.+ Restraints bật/tắt hiển thị ký hiệu điều kiện biên của nút.+ Spring bật/tắt hiển thị ký hiệu liên kết lò xo.+ Mass bật/tắt hiển thị ký hiệu khối lợng tập trung tại nút.+ Local axes bật/tắt hiển thị hệ toạ độ địa phơng của nút.+ Invisible bật/tắt hiển thị nút.+ Not in View Tắt tất cả các thông tin về Các chức năng hiển thị trên màn hình của phần tử thanh+ Labels bật/tắt hiển thị số hiệu của phần tử thanh.+ Sections bật/tắt hiển thị số hiệu đặc trng hình học của thanh.+ Releases bật/tắt hiển thị ký hiệu giải phóng liên kết ở hai đầu phần tử thanh.+ Local axes bật/tắt hiển thị hệ toạ độ địa phơng của phần tử thanh.+ Frames Not in View Tắt tất cả các thông tin về Các chức năng hiển thị trên màn hình của phần tử tấm/vỏ.+ Labels bật/tắt hiển thị số hiệu của phần tử .+ Sections bật/tắt hiển thị số hiệu đặc trng hình học của phần tử.+ Local axes bật/tắt hiển thị hệ toạ độ địa phơng của phần tử vỏ.+ Not in View Tắt tất cả các thông tin về tấm/ Các chức năng hiển thị trên màn hình của phần tử phi tuyến NLLink.+ Labels bật/tắt hiển thị số hiệu của phần tử .+ Local axes bật/tắt hiển thị hệ toạ độ địa phơng của phần tử.+ Properties bật/tắt hiển thị số hiệu đặc tính của phần tử.+ Not in View Tắt tất cả các thông tin về phần tử phi Các chức năng hiển thị trên màn hình của phần tử khối.+ Labels bật/tắt hiển thị số hiệu của phần tử .+ Sections bật/tắt hiển thị số hiệu đặc trng hình học của phần tử.+ Local axes bật/tắt hiển thị hệ toạ độ địa phơng của phần tử khối.+ Not in View Tắt tất cả các thông tin về Các thông tin hiển thị chung.+ Shirk Objects bật/tắt chế độ vẽ các phần tử rời nhau ra co ngót.Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000+ Extrude View bật/tắt hiển thị các phần tử ở chế độ kích thớc thực 3D .+ Fill Objects bật/tắt tô kín bề mặt phần tử.+ Show Edges bật/tắt chế độ vẽ đờng biên chu vi phần Phóng to Thu nhỏ Di chuyển hình ảnhMenu View > Zoom In One Step- Phóng to- Phóng to trong khung hình chữ nhậtMenu View > Rubber Band Zoom F2Menu View > Zoom Out One Step- Thu nhỏShift+F8Shift+F9- Thể hiện toàn bộ vật thể trong khung hìnhMenu View > Restore Full ViewF3- Di chuyển hình ảnhMenu View > PanF8- Bật/Tắt các đờng lớiMenu View > Show gridF7- Bật/Tắt biểu tợng hệ toạ độMenu View > Show Axes- Vẽ lại toàn bộ cửa sổMenu View > Refresh View F11 cụ biến đổi hình học1. Thêm một khối từ th viện mẫu vào kết cấuĐa thêm vào kết cấu đang có sẵn một khối kết cấu từ th viện Edit > Add to Model From TemplateCtrl+T2. Chọn đối tợngCác cách chọn đối tợng Select và huỷ chọn đối tợng Deselect nằm trong Menu Select- Chọn kiểu cửa sổMenuSelect > Select > Pointer/Window- Chọn theo đờng thẳng cắt qua các đối tợng- Chọn theo nhómMenuSelect > Select > Intersecting LineMenuSelect > Select > Groups..Trớc khi chọn các đối tợng theo nhóm, ta phải+ Định nghĩa tên các nhóm trong Menu Define > Groups+ Chọn các đối tợng muốn gán cùng một nhóm sau đó vàoMenu Assign > Group Name...- ......- Để huỷ chọn đối tợng Menu Select > Deselect > ......Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP20003. Sao chép, cắt dán, xoá, di chuyển, tạo bản sao đối tợng- Sao chép Copy + Chọn đối tợng.+ Menu Edit > CopyCtrl+C.+ Menu Edit > PasteCtrl+V Nhập độ dịch chuyển của đốitợng mới so với đối tợng Cắt dán Cut......................- Xoá đối tợng + Chọn đối tợng.+ Menu Edit > DeleteBấm phím Delete.- Di chuyển đối tợng + Chọn đối tợng.+ Menu Edit > Move..Ctrl+M, nhập độ dịch chuyển của đốitợng mới so với vị trí ban Tạo bản sao đối tợng Replicate+ Chọn các đối tợng muốn tạo bản sao.+ Menu Edit > Replicate...Ctrl+R.Linear phát sinh tuyến phát sinh quay quanh một phát sinh đối xứng qua một mặt X,Y,Z vị trí Chia nhỏ phần tửĐể kết quả tính toán đạt độ chính xác cao và để xem kết quả tại các vị trí khác nhau, cầnchia phần tử ban đầu thành nhiều phần tử có kích thớc nhỏ Chia nhỏ phần tử thanh- Chọn phần tử thanh cần Menu Edit > Edit Lines > Devide Frames...+ Devide in to Số đoạn First ratio Tỉ số chiều dài giữahai đoạn cuối và đầu.+ Break at.... Phần tử ban đầu đợc ngắt ra tại vị trí giao nhau với các phần tử vàcác nút khác đợc chon Chia nhỏ phần tử tấm vỏ Shell- Chọn phần tử vỏ cần chia Menu Edit > Edit Areas > Divide Areas...Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000+ Divide Area into This Number of Objects Chia tấm theo số lợng phần tửAlong Edge from Point 1 to 2 Số phần tử theo cạnh chứa nút 1 đến nút Edge from Point 1 to 3 Số phần tử theo cạnh chứa nút 1 đến nút 3.+ Divide Area into Objects of This maximum Size Chia tấm bằng cách định trớckích thớc phần tử lớn nhất sau khi chia dọc theo cách cạnh của tấm.+ Divide Area Based On Points On Area Edges Chia phần tử theo các nút trêncác cạnh của Nối các phần tử thanhĐể gép các phần tử thanh cạnh nhau, nằm trên cùng một đờng thẳng thành một phần Chọn các phần tử thanh cạnh nhau nằm trên cùng một đờng thẳng.- Menu Edit > Edit Lines > Joint Frames6. Nối và cắt đứt các phần của kết cấuTại cùng một vị trí trong không gian có thể có hai điểm nút cùng toạ độ, hai điểm nút nàythuộc về hai phần khác nhau của kết Tách rời các phần kết cấu- Chọn các nút thuộc các vùng muốn tách Menu Edit > Edit Points > Disconnectb. Nối các phần kết cấu vào nhau- Chọn các nút thuộc các vùng muốn nối liền Menu Edit > Edit Points > ConnectĐể phát hiện trong kết cấu có các nút hay các phần tử trùng nhauPhần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000Menu Edit > Show Duplicate.7. Thay đổi số hiệu đối tợng- Chọn các đối tợng cần thay đổi số Menu Edit > Change Labels...Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000Bi 3 Định nghiã - gán các đặc trng vật liệu, hình học1. Định nghĩa loại vật liệuCác loại vật liệu sau khi đợc định nghĩa sẽ đợc gán vào các tiết diện, các tiết diện sẽ đợcgán cho các phần tử thanh, tấm vỏ,....Để định nghĩa các loại vật liệu ta làm nh sau- Menu Define > Materials...+ Add New Material Thêm một loại vật liệu mới.+ Modify / Show MaterialHiển thị, chỉnh sửa loại vật liệu đã tồn tại.+ Delete MaterialXoá bỏ loại vật liệu.+ Material NameTên loại vật liệu.+ Type of Material Kiểu vật Vật liệu đẳng liệu trực Vật liệu không đẳng hớng.+ Analysis Property DataMass per unit VolumeKhối lợng thể per unit VolumeTrọng lợng thể of ElasticityMô đun đàn hồi của vật RatioHệ số of thermal expansion Hệ số giãn nở vì nhiệt.+ Design Property DataDữ liệu phục vụ cho bài toán thiết Conc Comp strength, fc Cờng độ chịu nén của bê Reinf. Yield stress, fys Cờng độ chịu cắt của cốt Reinf. Yield stress, fy Cờng độ chịu kéo của cốt I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000Một số loại vật liệu thờng gặp trong tính toán các kết cấu công trìnhLoại Vật liệuMôđun đàn hồiHệ số PoissonHệ số giãn nở vì nhiệtTrọngModulus of ElasticityPoissonsCoeff of Thermal Expansionlợng riêngE kN/m2Ratio 1/CkN/m3Bê tông M1502,1x1070,21,0x10-524,5M2002,4x1070,21,0x10-524,5M2502,65x1070,21,0x10-524,5M3002,9x1070,21,0x10-524,5B12,52,1x1070,21,0x10-524,5B152,3x1070,21,0x10-524,5B202,7x1070,21,0x10-524,5B253,0x1070,21,0x10-524,5B303,25x1070,21,0x10-524,5CT32,1x1080,31,2x10-577CT52,1x1080,31,2x10-577ThépMột số loại vật liệu khác không có trong bảng này có thể tìm thấy trong các tài liệu chuyênngành.Phần I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP20002. Định nghĩa tiết diện đặc trng hình họcTiết diện đợc định nghĩa sau khi các loại vật liệu dùng cho kết cấu đã đợc định định nghĩa tiết diện ta làm nh saua. Định nghĩa tiết diện cho phần tử thanh Frame- Menu Define > Section Properties > Frame Sections...Choose Property Type to Add+ Import New Property Chọn các tiết diệnđã có sẵn trong th viện mẫudo SAP đã tạo sẵn và đợclu trong File *.pro.Các tiết diện đợc chọn sẽ đợc bổ xung vào cột Find this property, saunày ta có thể gán loại tiết diện đó cho các phần tử thanh trong kết cấu.+ Add New Property Khai báo tiết diện do ngời sử dụng tự định Section Property TypeLoại tiết diện bê tông concrete, thépsteelSection NameTên tiết tính chất tiết Properties Các đặc trng hình học của tiết diện ModifiersHệ số nhân cho các giá trị đặc trng vật liệu dùng cho tiết thớc tiết t3 Độ dài của cạnh vuông góc với trục 3 củaphần tử t2Độ dài của cạnh vuông góc với trục 2 củaphần tử I Kiến thức cơ ĐHTL - Bộ môn Kết cấu công trìnhHớng dẫn sử dụng SAP2000- Các loại tiết diện khi định nghĩa có thể chọn từ các th viện mẫu tiết diện sẵn có hoặc tựđịnh nghĩa theo ý ngời sử Một số tiết diện thờng dùng là Rectangular chữ nhật, I/Wide Flange chữ I, Pipe hìnhống tròn.... Định nghĩa tiết diện chữ nhật menu Define > Section Properties > Frame Sections >Add New Property...> Frame Section Property Type Concrete > RectangularĐặt tên tiết diệnChọn loại vật liệuKích thớc tiết diện theochiều vuông góc với trục 3,2 của hệ tọa độ địa phơng Định nghĩa tiết diện chữ I menu Define > Section Properties > Frame Sections > AddNew Property...> Frame Section Property Type Steel > I/Wide FlangeĐặt tên tiết diệnLoại vật liệuChiều cao tiết diệnBề rộng cánh trênChiều dày cánh trênChiều dày sờnBề rộng cánh dớiChiều dày cánh dớiPhần I Kiến thức cơ
tắt trục trong sap