Vigor3900 vigor2920-cau-hinh-vpn-lan-to-lan-ipsec. Load balancing 2 line adsl với draytek vigor 2910 laonap166. Hdsd 3115 h BENCO Việt Nam.
XKqPld. VPN – Virtual Private Network, hay mạng riêng ảo là một mạng riêng kết nối các máy tính của công ty, tổ chức thông qua mạng Internet. Các mô hình kết nối VPN là site to site với nhiều chi nhánh và remote access với nhu cầu VPN đơn giản. Viettelco sau đây giới thiệu cách cấu hình VPN site to site Draytek – Mikrotik đã triển khai thực tế cho khách hàng. Nhu cầu và mô hình kết nối Khách hàng của Viettelco có hai chi nhánh ở hai địa điểm khác nhau. Yêu cầu đặt ra là các nhân viên ở hai chi nhánh đều có thể truy cập được vào server nội bộ của nhau để lấy dữ liệu một cách an toàn, tiện lợi nhất. Mô hình kết nối như sau Mô hình kết nối. Khách hàng sử dụng Internet của VNPT với các router cân bằng tải Mikrotik 1009 và Draytek 2925. Giữa hai dòng router này ta có thể cấu hình VPN site to site sử dụng giao thức IPsec. Sau đây là phần hướng dẫn cấu hình VPN Draytek – Mikrotik. Cấu hình trên Mikrotik Từ phần mềm winbox, truy cập vào Mikrotik ta chọn IP → IPsec và chọn tab Policy Proposals sau đó đặt tên và tích chọn như hình IPsec Policy Proposal. Ta tạo profile trong tab Peer Profiles Peer Profile. Sau đó trong tab Peers tích chọn như hình, với Address là IP WAN của site đối diện Draytek, chọn profile, nhập Secret Peer Draytek. Trong tab Policies tạo mới một Policy như hình, với Src. Address là IP LAN Mikrotik, Dst. Address là IP LAN phía site Draytek Ipsec Policy. Chuyển sang tab Action, tích chọn Tunnel, SA Src. Address là IP WAN Mikrotik, SA Dst. Address là IP WAN Draytek, chọn proposal đã tạo Ipsec Policy. Tiếp theo ta thêm 2 rule srcnat và dstnat trong IP → Firewall → NAT với action là accept mặc định và kéo lên trên rule NAT Internet NAT bypass. Kéo rule lên hai vị trí đầu. Cấu hình trên Draytek Ta cấu hình trong mục VPN and Remote Access → LAN to LAN, thêm mới profile với các thông số như hình Cấu hình trên router Draytek. Với phần Remote Network IP là IP ở site đối diện site Mikrotik, Local Network IP là IP ở site hiện tại site Draytek. Kiểm tra phần kết nối trong Draytek thấy hiện xanh là đã thành công ảnh chụp trong phần lab tại văn phòng Viettelco. Site Draytek. Phía Mikrotik, ta kiểm tra ở IP → IPsec, phần Active Peers có trạng thái established đã thiết lập là được. Site Mikrotik với trạng thái đã thiết lập kết nối. Bài viết liên quan Đăng nhập
VPN Host to Site VPN Host to Site, VPN Client to Site, VPN Host to LAN, Remote Access VPN là những tên gọi khác nhau nhưng đều chung một ý nghĩa hỗ trợ kết nối VPN từ xa. Trên Vigor thường được biết đến với tên gọi VPN Host to LAN và hỗ trợ những giao thức sau SSL VPN, IPSec IKEv1, L2TP over IPSec, PPTP. Mỗi giao thức đi cùng với các phương thức xác thực, mã hóa dữ liệu khác nhau mang đến giải pháp riêng phù hợp cho từng trường hợp. Các phương thức xác thực mã hóa này thường tỉ lệ nghịch với tốc độ truyền dữ liệu qua kênh VPN. Dựa vào bảng công bố dưới đây của Draytek cho Vigor 2912,2925 cũng như hiệu năng của router, nhu cầu sử dụng, giao thức VPN mà các OS hỗ trợ để đưa ra lựa chọn tối ưu nhất. SSL VPN Mở dịch vụ SSL VPN Vào VPN and Remote Access >> Remote Access Control Setup Check “Enable SSL VPN Service” Nhấn OK Tạo tài khoản VPN Vào VPN and Remote Access >> Remote Dial-in User, chọn Index 1 Check “Enable this account” Idle Timeout kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s. Check “SSL Tunnel” Username tên tài khoản truy cập VPN Password mật khẩu tài khoản truy cập VPNSubnet chọn dải mạng cấp IP động cho host Check “Assign Static IP Address” gán IP tĩnh cho host Nhấn OK * Lưu ý Dải IP LAN tại VPN Server nên đặt dải mạng không phổ biến để tránh bị trùng với dải IP LAN phía host, nếu bị trùng sẽ không tạo kênh VPN được. Vào VPN and Remote Access >> PPP General Setup IP Address Assignment for Dial-In Users IP bắt đầu cấp cho host nếu DHCP tắt trên Vigor Check “Remote Dial-in User” sử dụng dữ liệu trong Remote Dial-in User Nhấn OK Lựa chọn WAN và port SSL VPN Vào SSL VPN >> General Setup Bind to WAN WAN dùng cho kết nối SSL VPN Port port dùng cho kết nối SSL VPN Nhấn OK Cài đặt SSL VPN trên host CÀI ĐẶT TRÊN WINDOWS Bước 1 Cài đặt phần mềm Smart VPN Client Bước 2 Vào Profiles >> Add Profiles Name Đặt tên cho cấu hình VPN Type chọn SSL VPN Tunnel IP or Hostname IP WAN hoặc tên miền VPN Server Authentication Type chọn Username and Password Username tên tài khoản truy cập VPN Password mật khẩu tài khoản truy cập VPN Remember My Credentials lưu thông tin tài khoản SSL VPN Use default gateway on remote network cho phép sử dụng internet qua gateway của VPN Server Nhấn OK Bước 3 Vào Connection >> Connect để kết nối SSL VPN CÀI ĐẶT TRÊN IOS Bước 1 Cài đặt phần mềm Smart VPN trên iOS Bước 2 Tab Home >> chọn + thêm cấu hình VPN Bước 3 Tab Setting >> Verify Level chọn basic Bước 4 Tab Home >> Kết nối SSL VPN với cấu hình vừa tạo CÀI ĐẶT TRÊN ANDROID Bước 1 Cài đặt phần mềm Smart VPN trên Android Bước 2 Trong màn hình chính chọn + thêm cấu hình VPN Bước 3 Trong màn hình chính >> Kết nối SSL VPN với cấu hình vừa tạo KẾT QUẢ Trên vigor hiển thị thông tin kết nối SSL VPN thành công Trên PC kết nối SSL VPN sẽ lựa chọn defaul route có metric bé hơn để kết nối internet qua gateway phía VPN Server. IPSec VPN Mở dịch vụ IPSec VPN Vào VPN and Remote Access >> Remote Access Control Setup Check “Enable IPSec VPN Service” Nhấn OK Tạo Pre-Share Key Vào VPN and Remote Access >> IPsec General Setup Pre-Share Key mã khóa dùng để xác thực kênh IPSec Confirm Pre-Shared Key nhập lại mã khóa Nhấn OK Tạo tài khoản VPN Vào VPN and Remote Access >> Remote Dial-in User, chọn Index 1 Check “Enable this account” Idle Timeout kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong “IPsec Tunnel” Subnet chọn dải mạng cấp IP động cho host Check “Assign Static IP Address” gán IP tĩnh cho host Nhấn OK Cài đặt IPSec VPN trên hostCc CÀI ĐẶT TRÊN WINDOWS Bước 1 Cài đặt phần mềm Smart VPN Client trên Windows Bước 2 Vào Profiles >> Add Profiles Name Đặt tên cho cấu hình VPN. Type chọn IPSec Tunnel. IP or Hostname IP WAN hoặc tên miền VPN Server. IP Propertys check “Standard IPSec Tunnel Remote Subnet địa chỉ mạng LAN của VPN Server. Remote Subnet Mark Subnet Mark mạng LAN của VPN Server. Advanced Options check “Pre-Shared Key” nhập mã khóa xác thực kênh IPSec. Nhấn OK Bước 3 Vào Connection >> Connect để kết nối IPSec VPN CÀI ĐẶT TRÊN IOS Bước 1 Vào Cài Đặt VPN trên iOS Bước 2 Thêm Cấu hình VPN Bước 3 Kết nối IPSec IKEv2 với cấu hình vừa tạo KẾT QUẢ Trên vigor hiển thị thông tin kết nối IPSec VPN thành công. PC đã truy cập được mạng nội bộ phía VPN Server L2TP over IPSec Mở dịch vụ L2TP over IPSEC Vào VPN and Remote Access >> Remote Access Control Setup Check “Enable IPSec VPN Service” Check “Enable L2TP VPN Service” Nhấn OK Tạo Pre-Share Key Vào VPN and Remote Access >> IPsec General Setup Pre-Share Key mã khóa dùng để xác thực kênh IPSec Confirm Pre-Shared Key nhập lại mã khóa Nhấn OK Tạo tài khoản VPN Vào VPN and Remote Access >> Remote Dial-in User, chọn Index 1 Check “Enable this account”Idle Timeout kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s Check “L2TP with IPsec Policy Must” Username tên tài khoản truy cập VPN Password mật khẩu tài khoản truy cập VPN Subnet chọn dải mạng cấp IP động cho host Check “Assign Static IP Address” gán IP tĩnh cho host Nhấn OK Cài đặt L2TP over IPSec trên host CÀI ĐẶT TRÊN WINDOWS Bước 1 Cài đặt phần mềm Smart VPN Client Bước 2 Vào Profiles >> Add Profiles Name Đặt tên cho cấu hình VPN Type chọn L2TP over IPSec IP or Hostname IP WAN hoặc tên miền VPN Server Authentication Type chọn Username and Password Username tên tài khoản truy cập VPN Password mật khẩu tài khoản truy cập VPN Pre-share Key nhập mã khóa xác thực kênh IPSec Nhấn OK Bước 3 Vào Connection >> Connect để kết nối L2TP over IPSec CÀI ĐẶT TRÊN IOS Bước 1 Vào Cài Đặt VPN trên IOS Bước 2 Thêm Cấu hình VPN Bước 3 Kết nối L2TP VPN với cấu hình vừa tạo CÀI ĐẶT TRÊN ANDROID Bước 1 Vào Cài Đặt VPN trên Android Bước 2 Thêm Cấu hình VPN Bước 3 Kết nối L2TP VPN với cấu hình vừa tạo KẾT QUẢ Trên vigor hiển thị thông tin kết nối L2TP over IPSec thành công. PPTP Mở dịch vụ PPTP Vào VPN and Remote Access >> Remote Access Control Setup Check “Enable PPTP VPN Service” Nhấn OK Tạo tài khoản VPN Vào VPN and Remote Access >> Remote Dial-in User, chọn Index 1 Check “Enable this account”Idle Timeout kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s. Check “PPTP” Username tên tài khoản truy cập VPN Password mật khẩu tài khoản truy cập VPN Subnet chọn dải mạng cấp IP động cho host Check “Assign Static IP Address” gán IP tĩnh cho host Nhấn OK Cài đặt PPTP trên host CÀI ĐẶT TRÊN WINDOWS Bước 1 Cài đặt phần mềm Smart VPN Client trên Windows Bước 2 Vào Profiles >> Add Profiles Name Đặt tên cho cấu hình VPN Type chọn PPTP IP or Hostname IP WAN hoặc tên miền VPN Server Authentication Type chọn Username and Password Username tên tài khoản truy cập VPN Password mật khẩu tài khoản truy cập VPN Nhấn OK Bước 3 Vào Connection >> Connect để kết nối PPTP CÀI ĐẶT TRÊN ANDROID Bước 1 Vào Cài Đặt VPN trên Android Bước 2 Thêm Cấu hình VPN Bước 3 Kết nối PPTP VPN với cấu hình vừa tạo KẾT QUẢ Trên vigor hiển thị thông tin kết nối PPTP thành công. Giới thiệu mOTP mOTP Mobile One Time Password mật khẩu sử dụng một lần có thể sử dụng để tạo mật khẩu xác thực tài khoản trong VPN. Cài đặt mOTP trên điện thoại Bước 1 Tìm kiếm và cài đặt phần mềm mOTP trên điện thoại Bước 2 Vào phần mềm DroidOTP tạo một profile mới Bước 3 Tạo mã khóa bí mật. Bước 4 Điền mã pin và tạo OTP tồn tại trong 30s Cài đặt mOTP trên Vigor Vào VPN and Remote Access >> Remote Dial-in User, chọn Index 1 Check “Enable Mobile One-Time PasswordsmOTP” Check “PIN Code” mã PIN điền trên phần mềm DroidOTP Check “Secret” mã khóa bí mật trên phần mềm DroidOTP Nhấn OK Việc tạo mOTP dựa theo thời gian thực nên cần đồng nhất ngày giờ giữa VPN Server và VPN client. Nguồn
cau hinh vpn draytek