Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat. Chương 3: Amin, amino axit và protein. Bài 9. Amin. Bài 10: Amino axit. Bài 11: Peptit và protein. Bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein. Chương 4: Polime và vật Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 21 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài. Câu 1: Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là: A. 0,07 g. B. 0,08 g. Bài 5 (trang 187 SGK Hóa học 12) Theo tính toán, năm 2000, nước ta tiêu thụ 1,5 triệu tấn dầu và thải ra môi trường khoảng 113700 tấn CO2. 2. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng CO 2 thải ra môi trường là: A. 0,003 triệu tấn dầu, 200 tấn CO 2. B. 0,004 triệu tấn bài tố 2022-10-19 19:22 918 ứng dụng kiếm thẻ cào garena thẻRượu này mặc dù cũng thơm, cũng coi là rượu ngon, nhưng so với tuyệt thế mỹ tửu mà ta từng uống thì kém xa. Tóm tắt lý thuyết. 2.1. Nguyên tắc điều chế kim loại. - Là sự khử ion kim loại thành kim loại: M n++ne → M M n + + n e → M. 2.2. Phương pháp điều chế kim loại. a. Phương pháp nhiệt luyện. Dùng chất khử như C,CO,H 2, hoặc kim loại hoạt động để khử ion kim loại ra khỏi hợp Video Giải bài tập Hóa 12 Bài 5: Glucozơ - Cô Phạm Thị Thu Phượng. Để học tốt Hóa 12, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 12 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 12. Bài 1 (trang 25 SGK Hóa 12): Glucozơ và fructozơ Xem lời giải. PRlf. Bài tập Điều chế kim loại - Cơ bản Bài 1 Tiến hành các thí nghiệm sau a Cho Mg vào dung dịch Fe2SO43 dư b Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 c Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng d Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư e Nhiệt phân AgNO3 f Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại? Hướng dẫn a Cho Mg vào dung dịch Fe3+dư tạo Fe2+ b \C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\ c \{H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\ d \2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left {OH} \right_2} + N{a_2}S{O_4}\ e \2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\ f \2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\ Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là c; e; f Bài 2 Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là Hướng dẫn Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại Cu; Ag Bài 3 Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là Hướng dẫn Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. ⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag. Bài 4 Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là Hướng dẫn Chất rắn gồm MgO và Cu vì MgO không phản ứng với CO ⇒ x = 20,8g Bài tập Điều chế kim loại - Nâng cao Bài 1 Thổi rất chậm 2,24 lít đktc một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là Hướng dẫn \n_{hh \ CO + H_{2}} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\ Thực chất phản ứng khử các oxit là CO + O → CO2 H2 + O → H2O Vậy \n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\ Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 24 - 1,6 = 22,4 gam. Bài 2 Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M điện cực trơ trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Hướng dẫn Tại catot Tại anot Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H2O → 4H+ + O2 + 4e Ta có \{n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\ Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol \\Rightarrow {m_{Ag}} = 0, = 0,432gam\

bài 21 hóa 12